Biển đồng

Nguyên văn

題真武觀

『三化神通誕降祥,

重離淨洛道彌彰。

庇民屢見清曹郡,

佑國多傳應武當,

平賊顯靈明永樂』。

明成祖時,黃毛搭子反,明兵敗走。忽空中有人持劍,驅動風雷,殺破黃毛賊。成祖詢之張天師,知是北方真武之神。乃詣武當山,塑金身起宮殿祀之,賽謝大醮。

『蕩磨助順蜀安陽』。

南遊蜀安陽王時,白雞精與鬼出沒七曜山。神乃顯應于春雷山,盡除怪黨。王即立廟于城之北門祀之。

『正和曾賁留金碧,

崇奉虔祈奠北方』。

黎熙宗鑄銅像端坐最為精工,高八尺二寸餘,周圍八尺七寸,重六千六百斤。西山賊虐焰之時,無禮於神像,終弗能為。今于河內省城北門,崇修廟貌,香火不絕。有事祈應,素有靈爽。余人時巡命駕臨,幸親製諭祭文,為民其福。再遣皇子拈香,命官致祭。又製羅漢衣刺秀雙聯云:『長治久安扶國泰。降祥錫慶佑民康』。上供以穿掛銅像,皆用虔祈國泰民安,永奠北圻之地也。

紹治二年十二月吉日恭鐫。

御製詩一首。

Phiên âm

Đề Chân Vũ quán

“Tam hóa thần thông đản giáng tường,

Trùng ly Tịnh Lạc đạo di chương.

Tý dân lũ kiến thanh tào quận,

Hựu quốc đa truyền ứng Vũ Đương,

Bình tặc hiển linh Minh Vĩnh Lạc”.

Minh Thành Tổ thời, hoàng mao Đáp tử phản, Minh binh bại tẩu. Hốt không trung hữu nhân trì kiếm, khu động phong lôi, sát phá Hoàng mao tặc. Thành Tổ tuân chi Trương Thiên sư, tri thị bắc phương Chân Vũ chi thần. Nãi nghệ Vũ Đương sơn, tố kim thân khởi cung điện tự chi, trại tạ đại tiếu.

“Đãng Ma trợ thuận Thục An Dương”.

Nam du Thục An Dương Vương thời, bạch kê tinh dữ quỷ xuất một Thất Diệu sơn. Thần nãi hiển ưng vu Xuân Lôi sơn, tận trừ quái đảng. Vương tức lập miếu vu thành chi bắc môn tự chi. 

“Chính Hòa tăng bí lưu kim bích,

Sùng phụng kiền kỳ điện bắc phương”.

Lê Hy Tông chú đồng tượng đoan tọa tối vi tinh công, cao bát xích nhị thốn dư, chu vi bát xích thất thốn, trọng lục thiên lục bách cân. Tây Sơn tặc ngược diệm chi thời, vô lễ ư thần tượng, chung phất năng vi. Kim vu Hà Nội tỉnh thành Bắc môn, sùng tu miếu mạo, hương hỏa bất tuyệt. Hữu sự kỳ ứng, tố hữu linh sảng. Dư nhân thời tuần mệnh giá lâm, hạnh thân chế dụ tế văn, vi dân kỳ phúc. Tái khiển hoàng tử niêm hương, mệnh quan trí tế. Hựu chế La Hán y thích tú song liên vân: “Trường trị cửu an phù quốc thái. Giáng tường tích khánh hựu dân khang”. Thượng cung dĩ xuyên quải đồng tượng, giai dụng kiền kỳ quốc thái dân an, vĩnh điện Bắc Kỳ chi địa dã.

Thiệu Trị nhị niên thập nhị nguyệt cát nhật cung tuyên.

Ngự chế thi nhất thủ.

Dịch nghĩa

Đề thơ tại quán Chân Vũ.

“Ba lần biến hóa ban điềm lành,

Thần sinh ra ở cõi Tịnh Lạc, đạo càng sáng tỏ.

Nhiều lần giúp dân, yên ổn các châu quận,

Bảo vệ đất nước, hiển linh ở núi Vũ Đương.

Dẹp giặc hiển linh ở thời Vĩnh Lạc nhà Minh,”

Thời Thành Tổ nhà Minh, có giặc Đáp tử lông vàng làm phải, quân đội nhà Minh thua trận bỏ chạy. Bỗng từ trên không trung có người cầm kiếm, khua động gió sấm, giết hoặc lông vàng. Vua Thành Tổ nhà Minh hỏi Trương Thiên Sư, thì được biết ấy là thần Chân Vũ ở phương bắc. Vua liền đến núi Vũ Đương, đắp tượng vàng, dựng cung điện để thờ cúng, làm lễ cảm tạ rất lớn.

“Thiên tôn Đăng Ma (thần Chân Vũ) giúp đỡ cho Thục Phán An Dương Vương.”

Khi thần du ngoạn về phía nam. Thời vua Thục An Dương Vương, có yêu quái gà trắng và ma quỷ trốn ngụ ở núi Thất Diệu. Thần liền hiển ứng ở núi Xuân Lôi, trừ dẹp sạch hết bọn yêu quái. Nhà vua liền dựng miếu ở phía cửa bắc kinh thành để phụng thờ.

“Trong niên hiệu Chính Hòa nhà Lê còn lưu lại dấu cung điện rực rỡ,

Tôn kính phụng thờ để trấn giữ phương Bắc của kinh thành.”

Thời vua Lê Hy Tông có đúc tượng đồng ngồi trang nghiêm vô cùng tinh xảo, tượng cao 8 thước 2 tấc hơn, chu vu tượng rộng 8 thước 7 tấc, nặng khoảng 6600 cân. Khi giặc Tây Sơn đốt phá, vô lễ trước thần, nhưng không làm gì được.  Nay ở cửa bắc thành của tỉnh Hà Nội, đền miếu được tu sửa, phụng thờ không dứt đoạn. Khi có việc cầu đảo, ắt được linh ứng. Nhân lúc ta tuần du, vâng mệnh tới đây, được may mắn làm văn tế, để cầu phúc cho dân. Triều đình lại sai Hoàng tử niêm hương, lệnh cho quan lại tới tế. Ngoài ra còn may áo La Hán, thêu đôi câu đối rằng: “Hộ trì đất nước được yên ổn lâu dài – Ban điềm tốt lành giúp dân được an khang”. Dâng lên để mặc cho tượng, mong cầu quốc thái dân an, mãi mãi giúp yên ổn vùng đất Bắc Kỳ.

Ngày lành tháng 12 năm Thiệu Trị thứ 2 (1842) kính cẩn khắc.

Một bài thơ ngự chế.

[]
Đang cập nhật

題:

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

真: 

1. thật, thực
2. người tu hành

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

觀: xem, quan sát

三: ba, 3

化: biến hoá, biến đổi

 

神: thần linh, thánh

通: xuyên qua

誕: 

1. nói toáng lên, nói xằng bậy
2. ngông nghênh

降: sa xuống, rớt xuống

祥: 

1. điềm xấu tốt
2. điềm lành

重: 

1. trùng, lặp lại
2. lần

離: 

1. dời xa, chia lìa, dời khỏi
2. quẻ Ly (trung hư) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch giữa đứt, tượng Hoả (lửa), trượng trưng cho con gái giữa, hành Hoả, tuổi Ngọ, hướng Nam)

淨: 

1. sạch sẽ
2. đóng vai hề

洛: sông Lạc

 

道: 

1. đường, tia
2. đạo
3. nói

彌: 

彰: rực rỡ, rõ rệt

庇: che trở

民: người dân, người, dân

屢: thường, luôn

見: gặp, thấy

清: 

1. trong sạch (nước)
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh

曹: 

1. hai bên nguyên bị (trong vụ kiện)
2. nước Tào

郡: quận (đơn vị hành chính)

佑: giúp nước

國: đất nước, quốc gia

多: nhiều

傳: truyền

應: ứng phó

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

當: 

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

平: 

1. bằng
2. âm bằng

賊: 

1. giặc
2. kẻ trộm

顯: 

1. rõ rệt
2. vẻ vang

靈: 

1. tinh nhanh
2. linh hồn, tinh thần

明: 

1. sáng
2. đời nhà Minh (Trung Quốc)

永: lâu dài

樂: sung sướng

明: 

1. sáng
2. đời nhà Minh (Trung Quốc)

成: làm xong, hoàn thành

祖: 

1. ông
2. tổ sư

時: 

1. lúc
2. thời gian

黃: vàng, màu vàng

毛: sợi lông

搭: 

1. phụ vào
2. treo lên
3. để lẫn lộn
4. áo ngắn

子: 

1. con
2. cái

反: 

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

明: 

1. sáng
2. đời nhà Minh (Trung Quốc)

兵: 

1. vũ khí
2. quân lính
3. quân sự

敗: 

1. hỏng, đổ nát
2. thua, thất bại
3. phá
4. ôi, thối, úa, héo

走: 

1. chạy
2. tẩu (tiếng xưng hô)

忽: bỗng nhiên, bất chợt

空: 

1. trống rỗng
2. không gian

中: 

1. ở giữa
2. ở bên trong

有: có, sỡ hữu

人: người

持: cầm, giữ, nắm

劍: cái kiếm

驅: 

1. khua, lùa, đuổi
2. ruổi ngựa
3. chạy, bôn tẩu

動: động đậy, cử động, hoạt động

風: 

1. gió
2. tục, thói quen
3. bệnh phong

雷: sấm

殺: giết chết

破: 

1. rách nát
2. phá vỡ, bổ ra

黃: vàng, màu vàng

毛: sợi lông

賊: 

1. giặc
2. kẻ trộm

成: làm xong, hoàn thành

祖: 

1. ông
2. tổ sư

詢: hỏi ý kiến mọi người để quyết định

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

張: 

1. treo lên, giương lên
2. sao Trương (một trong Nhị thập bát tú)

天: 

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

師: 

1. nhiều, đông đúc
2. sư (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sư sãi

知: 

1. biết
2. quen nhau

是: 

1. là
2. đúng

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

方: 

1. phía
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo

真: 

1. thật, thực
2. người tu hành

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

神: thần linh, thánh

乃: bèn (trợ từ)

詣: đến tận nơi

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

當: 

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

山: 

1. núi
2. mồ mả

塑: đắp tượng, nặn tượng

金: 

1. vàng, tiền
2. sao Kim
3. nước Kim

身: thân thể

起: 

1. bắt đầu
2. đứng dậy

宮: cung điện

殿

殿: cung điện

祀: 

1. cúng tế
2. năm

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

賽: 

1. đền ơn, báo ơn
2. thi tài

謝: 

1. cảm tạ, cảm ơn
2. nhận lỗi, xin lỗi, tạ lỗi
3. rụng, tàn, rã

大: to, lớn

醮: uống rượu với ai mà không phải thù tạc

蕩: 

1. đu đưa, đánh đu
2. chèo thuyền
3. rửa, súc
4. làm hết sạch

磨: 

1. mài
2. xay (gạo)

助: trợ giúp

順: 

1. suôn sẻ
2. thuận theo, hàng phục
3. thuận, xuôi

蜀: 

1. con ngài
2. đất Thục, nước Thục

安: 

1. yên tĩnh, yên lành
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định

陽: 

1. mặt trời
2. dương

南: phía nam, phương nam

遊: đi chơi

蜀: 

1. con ngài
2. đất Thục, nước Thục

安: 

1. yên tĩnh, yên lành
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định

陽: 

1. mặt trời
2. dương

王: vua

時: 

1. lúc
2. thời gian

白: 

1. trắng, màu trắng
2. bạc (tóc)
3. sạch sẽ
4. rõ, sáng, tỏ
5. trống rỗng, hổng
6. miễn phí, không phải trả tiền
7. mất công, công toi, uổng công

雞: con gà

精: 

1. gạo đã giã
2. tinh tuý

與: 

1. và, với
2. chơi thân

1. cho
2. đi lại chơi bời, thân thiện
3. khen ngợi, tán thưởng

鬼: 

1. ma quỷ
2. sao Quỷ (một trong Nhị thập bát tú)

出: ra ngoài, đi ra

沒: 

1. chìm mất
2. lặn (mặt trời)
3. không

七: bảy, 7

曜: 

1. bóng sáng mặt trời
2. chói mắt

山: 

1. núi
2. mồ mả

神: thần linh, thánh

乃: bèn (trợ từ)

顯: 

1. rõ rệt
2. vẻ vang

應: ưng, thích

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

春: mùa xuân

雷: sấm

山: 

1. núi
2. mồ mả

盡: hết, cạn, xong

除: 

1. thềm
2. loại bỏ, phép trừ

怪: 

1. kỳ lạ
2. yêu quái

黨: bè, đảng

王: vua

即: 

1. tới gần
2. ngay, tức thì
3. chính là

立: 

1. đứng thẳng
2. lập tức, tức thì

廟: cái miếu thờ

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

城: 

1. thành trì
2. xây thành

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

門: 

1. cái cửa
2. loài, loại, thứ, môn

祀: 

1. cúng tế
2. năm

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

正:  

1. giữa
2. chính, ngay thẳng

和: 

1. cùng, và
2. trộn lẫn

曾: 

賁: rực rỡ, sáng sủa

留: lưu giữ, ở lại

金: 

1. vàng, tiền
2. sao Kim
3. nước Kim

碧: 

1. màu xanh biếc
2. ngọc bích

崇: 

1. cao
2. tôn sùng

奉: vâng chịu

虔: bền chặt

祈: 

1. cầu phúc, cầu cúng
2. báo đền

奠: 

1. định yên
2. tiến cúng

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

方: 

1. phía
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo

黎: 

1. đám đông
2. họ Lê

熙: 

1. sáng sủa, quang minh
2. vui vẻ nhộn nhịp
3. rộng

宗: dòng họ

鑄: đúc

銅: đồng, Cu

像: 

1. hình dáng
2. giống như

端: đầu, mối

坐: ngồi, ngồi xuống

最: cực kỳ, hơn nhất, chót

為: 

精: 

1. gạo đã giã
2. tinh tuý

工: 

1. công việc
2. người thợ

高: 

1. cao
2. kiêu, đắt
3. cao thượng, thanh cao
4. nhiều, hơn

八: tám, 8

尺: thước (10 tấc)

二: hai, 2

寸: tấc (đơn vị đo chiều dài)

餘: 

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư


 

周: 

1. vòng quanh
2. đời nhà Chu

圍: 

八: tám, 8

尺: thước (10 tấc)

七: bảy, 7

寸: tấc (đơn vị đo chiều dài)

重: 

1. nặng
2. coi trọng, kính trọng
3. chuộng

六: sáu, 6

千: nghìn, 1000

六:  sáu, 6

百: 

1. trăm, 100
2. rất nhiều

斤: 

1. cái rìu
2. cân (đơn vị khối lượng)

西

西: phía tây, phương tây

山: 

1. núi
2. mồ mả

賊: 

1. giặc
2. kẻ trộm

虐: ác nghiệt, tai ngược

焰: ngọn lửa, ánh lửa

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

時: 

1. lúc
2. thời gian

無: không có

禮: lễ nghi

於: 

1. ở, tại
2. vào lúc

神: thần linh, thánh

像: 

1. hình dáng
2. giống như

終: 

1. hết
2. cuối, kết thúc

弗: 

1. chẳng
2. trừ đi

能: khả năng, có thể

為: 

今: nay, bây giờ

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

河: sông

內: bên trong

省: 

1. coi xét
2. tiết kiệm
3. tỉnh lị

城: 

1. thành trì
2. xây thành

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

門: 

1. cái cửa
2. loài, loại, thứ, môn

修: 

1. tu hành
2. tu sửa

廟: cái miếu thờ

貌: vẻ ngoài, sắc mặt

香: hương, mùi

火: lửa

不: không, chẳng

絕: 

1. cắt đứt, dứt, cự tuyệt
2. hết, dứt
3. rất, cực kỳ
4. có một không hai

有: có, sỡ hữu

事: 

1. việc
2. làm việc
3. thờ

祈: 

1. cầu phúc, cầu cúng
2. báo đền

應: ứng phó

素: 

1. tơ trắng
2. trắng nõn
3. chất

有: có, sỡ hữu

靈: 

1. tinh nhanh
2. linh hồn, tinh thần

爽: 

1. sáng suốt
2. sảng khoái

余: 

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

人: người

時: 

1. lúc
2. thời gian

巡: 

1. đi lại xem xét
2. đi hết một vòng

命: 

1. mạng
2. lời sai khiến

駕: 

1. đóng ngựa vào xe
2. xe cộ
3. chuyến đi của vua

臨: 

1. ở trên soi xuống
2. sát, gần kề
3. kịp

幸: 

1. may mắn
2. yêu dấu

親: 

1. cha mẹ
2. ruột thịt
3. thân cận, gần gũi
4. cô dâu
5. thơm, hôn

製: 

1. làm, chế tạo
2. chế độ
3. hạn chế, ngăn cấm

諭: 

1. chỉ bảo, hiểu dụ
2. tỏ rõ

祭: cúng tế

文: 

1. văn
2. vẻ

為: 

民: người dân, người, dân

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

福: phúc, may mắn

再: 

1. lại, lần nữa
2. làm lại

遣: 

1. phái, sai, đưa đi
2. tiêu trừ, giải bỏ

皇: 

1. ông vua
2. to lớn

子: 

1. con
2. cái

拈: nhón lấy (dùng ngón tay lấy đồ)

香: hương, mùi


 

命: 

1. mạng
2. lời sai khiến

致: 

1. suy cho đến cùng
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín

祭: cúng tế

又: cũng, lại còn

製: 

1. làm, chế tạo
2. chế độ
3. hạn chế, ngăn cấm

羅: 

1. vải lụa
2. cái lưới
3. bày biện

漢: 

1. đời nhà Hán
2. sông Hán
3. sông Ngân Hà
4. người Trung Quốc nói chung

衣: cái áo

刺: 

1. tiêm, chích, châm, chọc
2. danh thiếp (âm thứ)

秀: 

1. ra hoa, nở hoa
2. đẹp đẽ
3. giỏi, xuất sắc

雙: đôi, cặp

聯: 

1. liên minh, liên kết
2. câu đối

云: mây

長: 

1. dài
2. lâu

治: cai trị

久: 

1. lâu
2. chờ đợi

安: 

1. yên tĩnh, yên lành
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định

扶: nâng đỡ, giúp đỡ

國: đất nước, quốc gia

泰: 

1. bình yên, thản nhiên
2. rất
3. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận tốt
4. nước Thái Lan

降: sa xuống, rớt xuống

祥: 

1. điềm xấu tốt
2. điềm lành

錫: thiếc, Sn

慶: mừng, chúc mừng

佑: Bảo hộ, phù hộ, giúp đỡ


 

民: người dân, người, dân

康: khoẻ mạnh

上: 

1. đi lên
2. ở phía trên

供: 

1. cung cấp
2. tặng
3. lời khai, khẩu cung

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

穿

穿: 

1. thủng lỗ
2. xỏ, xâu, xiên

掛: treo lên

銅: đồng, Cu

像: 

1. hình dáng
2. giống như

皆: cùng, đồng thời

用: dùng, sử dụng

虔: bền chặt

祈: 

1. cầu phúc, cầu cúng
2. báo đền

國: đất nước, quốc gia

泰: 

1. bình yên, thản nhiên
2. rất
3. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận tốt
4. nước Thái Lan

民: người dân, người, dân

安: 

1. yên tĩnh, yên lành
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định

永: lâu dài

奠: 

1. định yên
2. tiến cúng

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

圻: biên, bờ

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

地: 

1. đất
2. địa vị

也: 

1. cũng
2. vậy

紹: tiếp nối

治: cai trị

 

二:  hai, 2

年: 

1. năm
2. tuổi
3. được mùa

十: 

1. mười, 10
2. đủ hết

二: hai, 2

月: 

1. Mặt Trăng
2. tháng

吉: tốt lành

日: 

1. Mặt Trời
2. ngày

恭: kính cẩn, cung kính

鐫: 

1. khắc
2. giáng chức, biếm xuống

御: ngăn lại, chống lại

製: 

1. làm, chế tạo
2. chế độ
3. hạn chế, ngăn cấm

詩: thơ

一: 

1. một, 1
2. bộ nhất

首: 

1. đầu
2. chúa, chủ, trùm

Dữ liệu đang cập nhật