Bia đá

Nguyên văn

真武觀石碑

昇龍城北之有真武觀,祀玄天大帝也。觀造于李,像鑄于黎,本朝又因而褒顯之靈應古矣。自經戎馬,兵燹之後,楝宇漸覺頹壤。余奉命建節于北圻,公暇覽勝謀諸僉葺而修之。大法國全權統使列大臣美其事助而成之。正月起築十月而告竣工费浩大宏麗亦如之。嘗以風月之夕攬轡縱觀,濃山左峙,珥河右擁。浪洎、竹帛二湖縈繞于其前後。煙波縹緲中輪蹄絡繹。光景煥然一新。夫當此運會方開奇境日闕。因兹勝地表我雄州。鎮山水之清高,肅往來之瞻仰。固其事之不容已焉者也。而要其所以致然者,寔由憑籍江山擁護之靈。俾之廟社奠安疆場輯睦故余得以其暇日為此壯觀。不然數年之前烽火屢警。方且據鞭躍馬之不遑矣,安能致力於神哉。昔人謂此觀所以鎮昇龍之缺缺者不可無補。余故修之以飭昇龍之美也。觀故有碑歲久而磨滅乃即因之以記其事云。

成泰五年十月十五日

輔政大臣太子少保武顯殿大學士欽差北圻經略大使延茂子泰川黄高啟拜题

主事枚中桔奉寫

Phiên âm

Chân Vũ quán bi ký

Thăng Long thành bắc chi hữu Chân Vũ quán, tự Huyền Thiên đại đế dã. Quán tạo vu Lý, tượng chú vu Lê, Bản triều hựu nhân nhi bao hiển chi linh ứng cổ hỹ. Tự kinh nhung mã, binh tiển chi hậu, đống vũ tiệm giác đồi hoại. Dư phụng mệnh kiến tiết vu Bắc kỳ, công hạ lãm thắng, mưu chư thiêm tập nhi tu chi. Đại Pháp quốc toàn quyền thống sư liệt đại thần mỹ kỳ sự, trợ nhi thành chi. Chính nguyệt khởi trúc, thập nguyên chi cáo thoan. Công phí hạo đại, hoằng lệ diệc như chi. Thường dĩ phong nguyệt chi tịch, lãm bí túng quan, Nùng sơn tả trĩ, Nhĩ hà hữu ủng. Lãng Bạc, Trúc Bạch nhị hồ oanh nhiễu vu kỳ tiền hậu. Yên ba phiếu diểu trung, luân đề lạc dịch. Quang cảnh hoán nhiên nhất tân. Phù, đương thử phong hội phương khai, kỳ cảnh nhật khuyết. Nhân tư thắng địa, biểu ngã hùng châu. Trấn sơn thủy chi thanh cao, túc vãng lai chi chiêm ngưỡng. Cố kỳ sự chi bất dung dĩ yên giả dã. Nhi yếu kỳ sở dĩ tri nhiên giả, thực do bằng tạ giang sơn ủng hộ chi linh. Tỷ chi miếu xã điện an, cương trường tập mục, cố dư đắc dĩu kỳ hạ nhật, vi thử tráng quan. Bất nhiên, sổ niên chi tiền, phong hỏa lũ cảnh. Phương tả, cứ yên dược mã chi bất hoàng hỹ, an năng trí lực ư thần tai. Tích nhân vị thử quán sở dĩ trấn Thăng Long chi khuyết, khuyết giả bất khả vô bổ. Dư cố tu dĩ sức Thăng Long chi mỹ dã. Quán cố hữu bi, tuế cửu nhi ma diệt, nãi tức nhân chi dĩ ký kỳ sự vân.

Thành Thái ngũ niên thập nguyệt thập ngũ nhật.

Bố chính đại thần Thái tử thiếu bảo, Vũ Hiển điện Đại học sĩ, Khâm sai Bắc Kỳ kinh lược sứ, Diên Mậu tử, Thái Xuyên Hoàng Cao Khải bái đề.

Chủ sự Mai Trung Kết phụng tả.

Dịch nghĩa

Bia đá quán Chân Vũ

Phía bắc thành Thăng Long có quán Chân Vũ, thờ Huyền Thiên Đại đế. Quán được xây từ thờ Lý, tượng đồng được đúc vào thời Lê. Triều Nguyễn ta lại nhân đó bàn ngợi ca thêm sự linh ứng từ xưa. Từ sau khi trải qua chiến tranh binh hỏa, đền miếu dần hư hoại. Ta vâng mệnh giữ chức Kinh lược xứ ở Bắc kỳ, nhân khi rảnh du chơi đến thắng cảnh này, liền bàn với các quan là trùng tu lại. Quan đại thần của Toàn quyền thống sứ nước Đại Pháp có khen ngợi và giúp đỡ. Tháng Giêng bắt đầu khởi công, đến tháng 10 thì hoàn thành, kinh phí rất lớn mà quy mô cũng rất lớn. Nhân buổi chiều tối gió mát trăng thanh, buộc ngựa ngắm trông thấy rằng bên trái có núi Nùng đối diện, bên phải có sông Nhị ấp vào. Hai hồ là Lãng Bạc và Trúc bạch uốn quanh ở trước và sau. Trong cảnh sương khói quyện nhau, lại thấy tiếng ngựa xe tấp nập. Quang cảnh bỗng dưng đổi mới. Đúng lúc vận hội mở ra, ấy vậy mà cảnh đẹp ngày một ít. Vì thế nhân thắng cảnh này để thể hiện rõ sự hoành tráng của nước ta. Cũng là để làm nơi giữ được sự thanh cao cho non song, người lại qua phải kính cẩn chiêm ngưỡng. Cho nên việc này không thể để lâu thêm đuiợc nữa. Nhưng để có thể làm được đến nơi đến chốn, cũng thực là nhờ vào sự linh thiêng giúp đỡ chở che của non sông. Khiến cho xã tắc được yên ổn, biên giới bình an, cho nên ta mới có được ngày nghỉ để mà ngắm cảnh tráng quan như thế. Bằng không, như mấy năm trước, khó lửa liên miên. Vả lại, roi ngựa chẳng yên, há có thời gian tu sửa để ý đến thần. Người xưa có nói, nơi đây để trấn ngự chỗ thiếu của thành Thăng Long, mà đã thiếu thì không thể không bồi đắp. Nay ta tu sửa, cũng là vì để làm đẹp hơn cho thành Thăng Long. Trước kia quán đã có bia, nhưng vì lâu ngày mòn mất, nhân thế liền ghi lại sự việc nói trên.

Ngày 15 tháng 10 năm Thành Thái thứ 5 (1893).

Quan Bố chánh đại thần hàm Thái tử thiếu bảo, Đại học sĩ của Hiển Vũ điện, Khâm sai Bắc Kỳ Kinh lược đại sư, tước Diên Mậu tử, hiệu Thái Xuyên là Hoàng Cao Khải kính cẩn ghi lại.

Người Chủ sự là Mai Trung Kết kính viết chữ.

[]
Đang cập nhật

真: 

1. thật, thực
2. người tu hành

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

觀: xem, quan sát

石: 

1. đá
2. tạ (đơn vị đo, bằng 120 cân)

碑: 

1. cái bia, đài bia
2. cột mốc
3. ca tụng

昇: 

1. bay lên
2. cái thưng
3. thưng, thăng (đơn vị đo)

龍: con rồng

城: 

1. thành trì
2. xây thành

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

有: có, sỡ hữu

真: 

1. thật, thực
2. người tu hành

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

觀: xem, quan sát

祀: 

1. cúng tế
2. năm

玄: màu đen

天: 

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

大: to, lớn

帝: vua

也: 

1. cũng
2. vậy

觀: xem, quan sát

造: 

1. làm, chế tạo
2. bịa đặt

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

李: cây mận

像: 

1. hình dáng
2. giống như

鑄: đúc

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

黎: 

1. đám đông
2. họ Lê

本: 

1. gốc (cây)
2. vốn có, từ trước, nguồn gốc
3. mình (từ xưng hô)
4. tập sách, vở
5. tiền vốn

朝: 

1. chầu vua
2. triều vua, triều đại

又: cũng, lại còn

因: 

1. nguyên nhân
2. nhân tiện
3. tuỳ theo
4. phép toán nhân


 

而: 

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

褒: 

1. khen ngợi, biểu dương
2. áo rộng

顯: 

1. rõ rệt
2. vẻ vang

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

靈: 

1. tinh nhanh
2. linh hồn, tinh thần

應: ứng phó


 

古: cũ, xưa


 

矣: vậy (trợ từ)

自: 

1. tự mình, riêng tư
2. tự nhiên, tất nhiên
3. từ, do (liên từ)

經: 

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

戎: 

1. đồ binh khí
2. rợ (chỉ những tộc phía Tây Trung Quốc)

馬: con ngựa

兵: 

1. vũ khí
2. quân lính
3. quân sự

燹: lửa lan ra

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

後: 

1. sau
2. phía sau

楝: cây xoan

宇: 

1. mái hiên
2. toà nhà

漸: 

1. dần dần
2. sông Tiệm

覺: 

1. biết
2. phát hiện
3. tỉnh dậy

頹: 

1. sụt, lở
2. suy đồi

壤: 

1. đất mềm
2. Trái Đất

余: 

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư


 

奉: vâng chịu

命: 

1. mạng
2. lời sai khiến

建: xây dựng

節: 

1. đốt, đoạn
2. tiết trời
3. một khoảng thời gian
4. ngày tết, lễ
5. lễ tháo, tiết tháo

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

圻: biên, bờ

公: 

1. cân bằng
2. chung
3. cụ, ông
4. tước Công (to nhất trong 5 tước)
5. con đực (ngược với: mẫu )

暇: 

1. rảnh rỗi
2. thôi, nghỉ

覽: xem, ngắm

勝: 

1. được, thắng lợi
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu


 

謀: lo liệu


 

諸: (là hợp thanh của 2 chữ "chi ư")


 

僉: đều, cùng

葺: 

1. tu bổ lại
2. chồng chất

而: 

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

修: 

1. tu hành
2. tu sửa

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

大: to, lớn

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

國: đất nước, quốc gia

全: tất cả, toàn bộ

權: 

1. quả cân
2. quyền lợi

 

統: 

1. mối tơ
2. dòng, hệ thống
3. thống trị


 

使

使: sứ giả, đi sứ

列: 

1. bày ra
2. xếp theo hàng ngang

大: to, lớn

臣: bề tôi

美: 

1. đẹp
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ


 

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

事: 

1. việc
2. làm việc
3. thờ

助: trợ giúp

而: 

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má


 

成: làm xong, hoàn thành

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới


 

正: 

1. giữa
2. chính, ngay thẳng

月: 

1. Mặt Trăng
2. tháng

起: 

1. bắt đầu
2. đứng dậy

築: xây cất

十: 

1. mười, 10
2. đủ hết

月: 

1. Mặt Trăng
2. tháng


 

而: 

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

告: bảo cho biết, báo cáo

竣: 

工: 

1. công việc
2. người thợ

费: 

1. chi phí, lệ phí, tiêu phí
2. phí phạm

浩: to lớn, đồ sộ, khổng lồ

大: to, lớn

宏: to tát, rộng rãi

麗: 

1. đẹp đẽ
2. dính, bám

亦: cũng, lại

如: bằng, giống, như

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

嘗: 

1. nếm
2. hưởng
3. đã từng

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

風: 

1. gió
2. tục, thói quen
3. bệnh phong

月: 

1. Mặt Trăng
2. tháng


 

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

夕: 

1. buổi chiều, buổi tối
2. bóng tối

攬: 

1. nắm cả, giữ hết
2. nhận thầu

轡: dây cương ngựa

縱: 

1. thả ra, phóng ra
2. tung lên
3. tha hồ, thoả sức, nuông chiều
4. dọc, chiều dọc

觀: xem, quan sát

濃: dày, đặc, đậm (màu) (ý nhấn mạnh, trái với đạm)

山: 

1. núi
2. mồ mả


 

左: bên trái

峙: 

珥: 

河: sông

右: bên phải

擁: ủng hộ, giúp đỡ

浪: con sóng


 

洎: 

竹: 

1. cây trúc, cây tre
2. cây tiêu, cây sáo

帛: vải lụa


 

二: hai, 2

湖: hồ nước

縈: quay quanh, vòng quanh


 

繞: 

1. xoay quanh, đi vòng quanh, quấn quanh
2. vương vấn, vướng mắc

于: 

1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

前: trước

後: 

1. sau
2. phía sau

煙: 

1. khói
2. thuốc lá

波: sóng nhỏ

縹: 

緲: 

中: 

1. ở giữa
2. ở bên trong

輪: 

1. cái bánh xe
2. vòng, vầng, vành

蹄: móng, vó (ngựa)


 

絡: 

1. quấn quanh
2. ràng buộc

繹: 

1. gỡ mối nợ
2. liền

光: sáng

景: cảnh vật, phong cảnh

煥: sáng sủa, rực rỡ

然: 

1. đúng
2. thế, vậy
3. nhưng

一: 

1. một, 1
2. bộ nhất

新: mới mẻ

夫: (thán từ dùng để bắt đầu hoặc kết thúc câu)

當: 

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

此: này, bên này

運: 

1. sự may mắn, vận may
2. sự chuyên trở

會: 

1. hội hè
2. tụ hội
3. hiệp hội

方: 

1. phía
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo

開: 

1. mở ra
2. nở (hoa)
3. một phần chia
4. sôi (nước)

奇: kỳ lạ, lạ lùng

境: 

1. biên giới, ranh giới
2. hoàn cảnh
3. cảnh trí

日: 

1. Mặt Trời
2. ngày

闕: 

1. cửa hai lớp
2. cửa ngoài cung điện

因: 

1. nguyên nhân
2. nhân tiện
3. tuỳ theo
4. phép toán nhân

兹: 

1. ích, thêm
2. ấy, đó, này, đây, nay, như thế
3. chiếu
4. năm, mùa

勝: 

1. được, thắng lợi
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu

地: 

1. đất
2. địa vị

表: 

1. bên ngoài
2. tỏ rõ, tuyên bố, tiêu biểu
3. tờ biểu
4. họ ngoại
5. gương mẫu, chuẩn mực

我: tôi, tao

雄: 

1. con chim trống
2. mạnh, khoẻ

州: châu (đơn vị hành chính)

鎮: canh giữ

山: 

1. núi
2. mồ mả

水: 

1. nước
2. sao Thuỷ

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

清: 

1. trong sạch (nước)
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh

高: 

1. cao
2. kiêu, đắt
3. cao thượng, thanh cao
4. nhiều, hơn

肅: 

1. cung kính
2. gấp, kíp, vội

往: 

1. đi
2. theo hướng
3. đã qua

來: đến nơi

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

瞻: ngửa mặt lên nhìn

仰: 

1. ngẩng lên
2. kính mến

固: 

1. vững chắc
2. vốn có

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

事: 

1. việc
2. làm việc
3. thờ

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

不: không, chẳng

容: 

1. chứa đựng
2. dáng dấp, hình dong

已: 

1. ngừng, thôi
2. đã, rồi

焉: 

1. chim yên
2. sao, thế nào (trợ từ)

者: 

1. người
2. một đại từ thay thế

也: 

1. cũng
2. vậy

而: 

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

要: quan trọng, nhất định phải

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

所: 

1. nơi, chỗ
2. viện, sở, đồn

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

致: 

1. suy cho đến cùng
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín

然: 

1. đúng
2. thế, vậy
3. nhưng

者: 

1. người
2. một đại từ thay thế

寔: 

由: do, bởi vì

憑: 

1. ngồi tựa ghế
2. dựa vào, căn cứ vào

籍: 

江: sông lớn 

山: 

1. núi
2. mồ mả

擁: ủng hộ, giúp đỡ

 

護: che chở, bảo vệ

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

靈: 

1. tinh nhanh
2. linh hồn, tinh thần

俾: khiến cho

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

廟: cái miếu thờ

社: 

1. thần đất
2. đền thờ thần đất

奠: 

1. định yên
2. tiến cúng

安:  

1. yên tĩnh, yên lành
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định

疆: ranh giới đất đai

場: 

1. vùng
2. cái sân

輯: 

1. ghép gỗ đóng xe
2. thu góp lại

睦: hoà kính, tin, thân

故: 

1. cũ
2. cho nên
3. lý do
4. cố ý, cố tình

余: 

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

得: 

1. được
2. trúng, đúng

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

暇: 

1. rảnh rỗi
2. thôi, nghỉ

日: 

1. Mặt Trời
2. ngày

為: 

此: này, bên này

壯: 

1. mạnh mẽ
2. người đến 30 tuổi

觀: xem, quan sát

不: không, chẳng

然: 

1. đúng
2. thế, vậy
3. nhưng

數: 

1. một vài
2. đếm
3. kể ra, nêu ra

年: 

1. năm
2. tuổi
3. được mùa

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

前: trước

烽: đốt lửa làm hiệu

火: lửa

屢: thường, luôn

警: đề phòng, phòng ngừa

方: 

1. phía
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo

且: 

1. vừa
2. cứ

據: 

1. chiếm giữ
2. căn cứ, bằng cứ

鞭: 

1. cái roi
2. gậy, que
3. pháo đốt
4. quất, đánh

躍: 

1. nhảy lên
2. háo hức, hăm hở

馬: con ngựa

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

不: không, chẳng

遑: 

1. kíp, gấp
2. nhàn rỗi

矣: vậy (trợ từ)

安: 

1. yên tĩnh, yên lành
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định

能: khả năng, có thể

致: 

1. suy cho đến cùng
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín

力: sức lực

於: 

1. ở, tại
2. vào lúc

神: thần linh, thánh

哉: 

1. rất, lắm (ý nhấn mạnh)
2. vừa mới
3. sao, đâu (trong câu hỏi)
4. vậy, thay (trong câu cảm thán)

昔: 

1. xưa, cũ, trước kia
2. đêm

人: người

謂: 

1. nói
2. gọi là

此: này, bên này

觀: xem, quan sát

所: 

1. nơi, chỗ
2. viện, sở, đồn

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

鎮: canh giữ

昇: 

1. bay lên
2. cái thưng
3. thưng, thăng (đơn vị đo)

龍: con rồng

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

缺: 

1. sứt, mẻ
2. thiếu sót

缺: 

1. sứt, mẻ
2. thiếu sót

者: 

1. người
2. một đại từ thay thế

不: không, chẳng

可: có thể 

無: không có

補: 

1. thêm vào
2. chắp, vá
3. bổ (thuốc)

余: 

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

故: 

1. cũ
2. cho nên
3. lý do
4. cố ý, cố tình

修: 

1. tu hành
2. tu sửa

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

飭: 

1. trang sức
2. mệnh lệnh

昇: 

1. bay lên
2. cái thưng
3. thưng, thăng (đơn vị đo)

龍: con rồng

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

美: 

1. đẹp
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ

也: 

1. cũng
2. vậy

觀: xem, quan sát

故: 

1. cũ
2. cho nên
3. lý do
4. cố ý, cố tình

有: có, sỡ hữu

碑: 

1. cái bia, đài bia
2. cột mốc
3. ca tụng

歲: 

1. năm
2. tuổi

久: 

1. lâu
2. chờ đợi

而: 

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

磨: 

1. mài
2. xay (gạo)

滅: 

1. giết
2. dập tắt (lửa)

乃: bèn (trợ từ)

即: 

1. tới gần
2. ngay, tức thì
3. chính là

因: 

1. nguyên nhân
2. nhân tiện
3. tuỳ theo
4. phép toán nhân

之: 

1. đã, rồi
2. thuộc về
3. (đại từ thay thế)
4. mà
5. đi tới

以: 

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

記: 

1. nhớ
2. ghi chép, viết

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

事: 

1. việc
2. làm việc
3. thờ

云: mây

成: làm xong, hoàn thành

泰: 

1. bình yên, thản nhiên
2. rất
3. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận tốt
4. nước Thái Lan

五: năm, 5

年: 

1. năm
2. tuổi
3. được mùa

十: 

1. mười, 10
2. đủ hết

月: 

1. Mặt Trăng
2. tháng

十: 

1. mười, 10
2. đủ hết

五: năm, 5

日: 

1. Mặt Trời
2. ngày

輔: 

1. xương má
2. giúp đỡ
3. giáp, gần kề

政: việc của nhà nước, chính trị

大: to, lớn

臣: bề tôi

太: 

1. cao, to
2. rất

子: 

1. con
2. cái

少: 

1. kém, không đủ
2. trẻ tuổi

保: 

1. giữ gìn
2. bảo đảm

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

顯: 

1. rõ rệt
2. vẻ vang

殿

殿: cung điện

大: to, lớn

學: học hành

士: 

1. học trò
2. quan

欽: của vua, thuộc về vua

差: sai khiến

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

圻: biên, bờ

經: 

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

略: 

1. qua loa, sơ sài
2. mưu lược

大: to, lớn

使

使: sứ giả, đi sứ

延: 

1. kéo dài
2. chậm

茂: 

1. kéo dài
2. chậm

子: 

1. con
2. cái

泰: 

1. bình yên, thản nhiên
2. rất
3. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận tốt
4. nước Thái Lan

川: 

1. dòng nước, sông
2. cánh đồng

黄: vàng, màu vàng

高: 

1. cao
2. kiêu, đắt
3. cao thượng, thanh cao
4. nhiều, hơn

啟: 

1. mở ra
2. bắt đầu

拜: 

1. lạy, vái
2. chúc mừng
3. tôn kính

题: 

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

主: người đứng đầu

事: 

1. việc
2. làm việc
3. thờ

枚: 

1. cây, quả, trái
2. cái núm quả chuông

中: 

1. ở giữa
2. ở bên trong

桔: 

1. quả quít, quả cam
2. (xem: kết cánh )
3. (xem: kết cao )

奉: vâng chịu

寫: 

1. viết, chép
2. dốc hết ra, tháo ra
3. đúc tượng

Dữ liệu đang cập nhật