Biển thờ hình trái đào

Nguyên văn

十里波光劍氣寒,

聲高遺像聳雲端。

千年城郭猶依舊,

此地樓臺已改觀。

遠近鐘聲沉綠浦,

參差樹影落紅欄。

衹今門外斜陽路,

無數行人立馬看。

古驩梅溪秀才黃孟致敬題。

Phiên âm

Thập lý ba quang kiếm khí hàn,

Thanh cao di tượng tủng vân đoan.

Thiên niên thành quách do y cựu,

Thử địa lâu đài dĩ cải quan.

Viễn cận chung thanh trầm lục phố,

Sâm si thụ ảnh lạc hồng lan.

Chỉ kim môn ngoại tà dương lộ,

Vô số hành nhân lập mã khan.

Cổ Hoan Mai Khê Tú tài Hoàng Mạnh Trí kính đề.

Dịch nghĩa

Kiếm khí lạnh cả mười dặm sóng hồ,

Dáng vẻ thanh cao của di tượng như đứng trên đầu ngọn mây.

Thành quách ngàn năm hãy còn như cũ,

Lâu đài ở đây đã đổi thanh về cảnh quan.

Tiếng chuông từ xa đến gần trên mặt nước xanh lục vắng lặng,

Bóng cây so le chiếu xuống lan can đỏ.

Ở ngoài cánh cửa đền này là con đường phủ bóng chiều tà,

Vô số người đi đường dừng ngựa để ngắm xem.

Người đất Cổ Hoan, hiệu Mai Khê, Tú tài là Hoàng Mạnh Trí[1] bái lạy đề thơ.


 

[1] Hoàng Mạnh Trí: (? – 1941), người xã Đông Thái, huyện La Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (nay thuộc huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh), đỗ khoa thi Hương năm 1897 thời Thành Thái, từng giữ chức Hiệp tá Đại học sĩ, Tổng đốc Nam Định.

[]
Đang cập nhật

十: 

1. mười, 10
2. đủ hết

里: 

1. làng xóm
2. dặm

波: sóng nhỏ

光: sáng

劍: cái kiếm

氣: khí, hơi

寒: lạnh

聲: tiếng, âm thanh

高: 

1. cao
2. kiêu, đắt
3. cao thượng, thanh cao
4. nhiều, hơn

遺: mất, thất lạc

像: 

1. hình dáng
2. giống như

聳: 

1. cao thẳng lên, cao vót
2. nhún
3. ghê, rợn

雲: mây

端: đầu, mối

千: nghìn, 1000

年: 

1. năm
2. tuổi
3. được mùa

城: 

1. thành trì
2. xây thành

郭: phía ngoài thành

猶: 

1. con do (giống khỉ)
2. vẫn còn

依: 

1. giống, như
2. dựa vào, nương vào

舊: 

1. cũ
2. lâu

此: này, bên này

地: 

1. đất
2. địa vị

樓: cái lầu

臺: cái đài, lầu

已:  

1. ngừng, thôi
2. đã, rồi

改: sửa đổi, thay đổi

觀: xem, quan sát

遠: xa xôi

鐘: 

1. cái chuông
2. phút thời gian

聲: tiếng, âm thanh

沉: 

1. chìm
2. lặn

綠: màu xanh

浦: 

1. bến sông
2. cửa sông
3. ven sông

參: 

1. cỏ sâm (thứ cỏ quý, lá như bàn tay, hoa trắng, dùng làm thuốc)
2. sao Sâm (một trong Nhị thập bát tú)

差: không đều, so le


 

樹: cái cây

影: 

1. bóng
2. tấm ảnh

落: 

1. rơi, rụng
2. xóm (đơn vị hành chính)

紅: màu hồng, màu đỏ

欄: lan can

衹: 1. Cũng như “chỉ” .

今: nay, bây giờ

門: 

1. cái cửa
2. loài, loại, thứ, môn

外: bên ngoài


 

斜: lệch, vẹo, nghiêng, xiên, chéo

陽: 

1. mặt trời
2. dương

路: đường đi

無: không có

數: số lượng


 

行: 

1. đi
2. làm
3. hàng, dãy

人: người

立: 

1. đứng thẳng
2. lập tức, tức thì

馬: con ngựa

看: 

1. xem, nhìn
2. đọc

古: cũ, xưa

驩: ngựa ngoan, ngựa lành

梅: cây hoa mai

溪: dòng suối, lạch

秀: 

1. ra hoa, nở hoa
2. đẹp đẽ
3. giỏi, xuất sắc

才: tài năng

黃: vàng, màu vàng

孟: 

1. tháng đầu một quý
2. cả, lớn (anh)

致: 

1. suy cho đến cùng
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín

敬: tôn trọng, kính trọng

題: 

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

Dữ liệu đang cập nhật