Hoành phi

Nguyên văn

澄湖十里藕風過

渺渺輕陰樹拂波

雲鶴高蹤飛駕遠

樓臺佳色入秋多

天清釼氣摇寒露

夜静鍾聲出綠蘿

解識經營無限意

餘靈長此鎮山河

(賜壬辰科第二甲進士出身阮尚贒拜題)

Phiên âm

Trừng hồ thập lý ngẫu phong qua,

Diểu diểu khinh âm thụ phất ba.

Vân hạc cao tung phi giá viễn,

Lâu đài giai sắc nhập thu đa.

Thiên thanh kiếm khí dao hàn lộ,

Dạ tĩnh chung thanh xuất lục la.

Tiển thức kinh doanh vô hạn ý,

Dư linh trường thử trấn sơn hà.

Tứ Nhâm Thìn khoa đệ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân NguyễnThượng Hiền bái đề.

Dịch nghĩa

Gió thổi hoa sen mười dặm nước trong veo,

Cành cây đung đưa trên sóng mịt mờ.

Bóng hạc bay cao đã đi xa lắm,

Cảnh đẹp lâu đài đã bắt đầu vào đúng mùa thu.

Kiếm khí ngút trời xanh động giọt sương lạnh,

Tiếng chuông trong đêm vắng trong bóng lá xanh.

Mới hay ý tưởng xây dựng đền miếu thật là vô hạn,

Anh linh ở đây còn trấn giữ mãi non sông.

Tiến sĩ đệ Nhị giáp khoa thi năm Nhâm Thìn là Nguyễn Thượng Hiền[1] bái lạy đề thơ.


 

[1] Nguyễn Thượng Hiền: (1868 – 1925), quê xã Liên Bạt, huyện Sơn Lãng, tỉnh Hà Nội (nay thuộc huyện Ứng Hòa, Hà Nội). Đỗ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) năm 1892 thời Thành Thái. Từng giữ chức Toản tu Quốc sử quán, Đốc học Ninh Bình, Đốc học Nam Định.

[]
Đang cập nhật

澄: 

1. trong (nước)
2. lọc

湖: hồ nước

十: 

1. mười, 10
2. đủ hết

里: 

1. làng xóm
2. dặm

藕: ngó sen

風: 

1. gió
2. tục, thói quen
3. bệnh phong

過: 

1. qua, vượt
2. hơn, quá
3. đã từng

渺: mờ mịt

渺: mờ mịt

輕: 

1. nhẹ
2. khinh rẻ, khinh bỉ

陰: 

1. bóng mát
2. mặt trái, mặt sau
3. số âm
4. ngầm, bí mật

樹: cái cây

拂: phất, phẩy quét

波: sóng nhỏ

雲: mây

鶴: chim hạc, con sếu

高: 

1. cao
2. kiêu, đắt
3. cao thượng, thanh cao
4. nhiều, hơn

蹤: 

1. vết chân
2. tung tích, dấu vết

飛: bay

駕: 

1. đóng ngựa vào xe
2. xe cộ
3. chuyến đi của vua

遠: xa xôi

樓: cái lầu

臺: cái đài, lầu

佳: 

1. đẹp
2. tốt

色: 

1. màu sắc
2. vẻ

入: vào trong

秋: mùa thu

多: nhiều

天: 

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

清: 

1. trong sạch (nước)
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh

釼: 

氣: khí, hơi

摇: 

1. lay động
2. quấy nhiễu

寒: lạnh

露: 

1. sương, hạt móc
2. lộ ra

夜: ban đêm

静: 

1. yên lặng
2. yên ổn

鍾: 

1. cái chén uống rượu
2. tụ hợp lại
3. họ Chung

聲: tiếng, âm thanh

出: ra ngoài, đi ra

綠: màu xanh

蘿: một loài nấm

解: 

識: 

1. biết
2. kiến thức

經: 

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

營: 

1. nơi đóng quân
2. mưu sự
3. doanh (gồm 500 lính)

無: không có

限: 

1. giới hạn
2. bậc cửa

意: 

1. ý, ý nghĩ
2. dự tính, ý định
3. lòng dạ

餘: 

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

靈: 

1. tinh nhanh
2. linh hồn, tinh thần

長: 

1. dài
2. lâu

此: này, bên này

鎮: canh giữ

山: 

1. núi
2. mồ mả

河: sông 

賜: ban ơn

壬: 

1. Nhâm (ngôi thứ 9 hàng Can)
2. to lớn
3. gian nịnh


 

辰: Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi)

科: 

1. khoa, bộ môn
2. xử tội, kết án
3. khoa cử, khoa thi
4. để đầu trần
5. phần trong một vở tuồng

第: 

1. thứ bậc
2. nhà của vương công hoặc đại thần
3. khoa thi
4. thi đỗ

二: hai, 2

甲: 

1. vỏ cứng của động vật
2. áo giáp mặc khi chiến trận
3. Giáp (ngôi thứ nhất hàng Can)

進: đi lên, tiến lên

士: 

1. học trò
2. quan

出: ra ngoài, đi ra

身: thân thể

阮: 

1. nước Nguyễn
2. họ Nguyễn

尚: 

1. vẫn còn
2. ưa chuộng

贒: người có đức hạnh, tài năng

拜: 

1. lạy, vái
2. chúc mừng
3. tôn kính

題: 

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

Dữ liệu đang cập nhật