Hoành phi Túc Thanh Cao

Nguyên văn

肅清高      

成泰癸巳仲秋。

安忠陳德咸拜進。

Phiên âm

Túc thanh cao

Thành Thái Quý Tỵ trọng thu.

An Trung Trần Đức Hàm bái tiến.

Dịch nghĩa

Kính cẩn, thanh tao, cao khiết

Giữa mùa thu năm Quý Tỵ thời Thành Thái (năm 1893).

An Trung Trần Đức Hàm bái lạy cung tiến.

[]
Đang cập nhật

肅:

1. cung kính

2. gấp, kíp, vội

清:

1. trong sạch (nước)

2. đời nhà Thanh

3. họ Thanh

高:

1. cao

2. kiêu, đắt

3. cao thượng, thanh cao

4. nhiều, hơn

成: làm xong, hoàn thành

泰:

1. bình yên, thản nhiên

2. rất

3. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận tốt

4. nước Thái Lan

癸: Quý (ngôi thứ 10 hàng Can)

巳: Tỵ (ngôi thứ 6 hàng Chi)

仲: giữa, đương lúc

秋: mùa thu

安:

1. yên tĩnh, yên lành

2. làm yên lòng

3. an toàn

4. dự định

忠: trung thành, làm hết bổn phận

陳:

1. xếp đặt, bày biện

2. cũ kỹ, lâu năm

3. họ Trần

德:

1. đạo đức, thiện

2. ơn, ân

3. nước Đức

咸: mặn, vị mặn

拜:

1. lạy, vái

2. chúc mừng

3. tôn kính

進: đi lên, tiến lên