Biển thờ hình trái đào

Nguyên văn

五代煙華迹已陳,

江山棟宇鼎然新。

豈知鐵杵千磨後,

重見金剛百鍊身。

鶴觀鍾聲催旦暮,

龍淵劍氣動星辰。

儘看神化丹青妙,

鏡水光咸大樹春。

東堓編修阮晉境拜題。

Phiên âm

Ngũ đại yên hoa tích dĩ trần,

Giang sơn đống vũ đỉnh nhiên tân.

Khải tri thiết chử thiên ma hậu,

Trùng kiến kim cương bách luyện thân.

Hạc quán chung thanh thôi đán mộ,

Long uyên kiếm khí động tinh thần.

Tẫn khan thần hóa đan thanh diệu,

Kính thủy quang hàm đại thụ xuân.

Đông Ngàn Biên tu Nguyễn Tấn Cảnh bái đề.

Dịch nghĩa

Dấu cũ phồn hoa của năm đời trước[1] còn đây,

Mà lầu gác non sông đã thay đổi mới.

Có biết rằng sau khi chùy sắt đã mài rùi ngàn năm,

Lại thấy được thân hình Kim cương sau trăm lần tu luyện.

Tiếng chuông trong quán hạc[2] giục giã buổi chiều tà,

Kiếm khí nơi vực rồng[3] hãy còn chấn động tinh tú.

Xem khắp sự diệu kỳ của màu sắc biến hóa thần kỳ,

Mặt nước sáng như gương còn ẩn chứa bóng cây lớn mùa xuân.

Quan Biên tu Nguyễn Tấn Cảnh[4] ở huyện Đông Ngàn kính bái đề thơ.


 

[1] Năm đời trước: gồm 5 triều đại là Lý, Trần, Hồ, Lê, Mạc.

[2] Quán hạc: để chỉ cho Đạo quán của Đạo giáo.

[3] Kiến khí nơi vực rồng: nói đến kiếm thần ở vực rồng trong truyền thuyết.

[4] Nguyễn Tấn Cảnh: (? - ?), quê Đông Ngàn, con trai của quan Hoàng giáp Nguyễn Tư Giản.

[]
Đang cập nhật

五: năm, 5

代: 

1. triều đại
2. thay thế cho
3. đại diện

煙: 

1. khói
2. thuốc lá

華: 

1. đẹp
2. quầng trăng, quầng mặt trời
3. người Trung Quốc

迹: dấu vết, dấu tích

已: 

1. ngừng, thôi
2. đã, rồi

陳: 

1. xếp đặt, bày biện
2. cũ kỹ, lâu năm
3. họ Trần

江: sông lớn

山: 

1. núi
2. mồ mả

棟: cái cột

宇: 

1. mái hiên
2. toà nhà

鼎: cái vạc, cái đỉnh

然: 

1. đúng
2. thế, vậy
3. nhưng

新: mới mẻ

豈: 

知: 

1. biết
2. quen nhau

鐵: sắt, Fe

杵: cái chầy, cái chày

千: nghìn, 1000

磨: 

1. mài
2. xay (gạo)

後: 

1. sau
2. phía sau

重: 

1. trùng, lặp lại
2. lần

見: gặp, thấy

金: 

1. vàng, tiền
2. sao Kim
3. nước Kim

剛: 

1. cứng, rắn
2. vừa mới qua, vừa xong

百:

1. trăm, 100
2. rất nhiều

鍊: luyện, đúc (làm nóng chảy kim loại rồi để đông lại)

身: thân thể

鶴: chim hạc, con sếu

觀: xem, quan sát

鍾: 

1. cái chén uống rượu
2. tụ hợp lại
3. họ Chung

聲: tiếng, âm thanh

催: 

1. thúc giục
2. suy nghĩ

旦: buổi sớm

暮: buổi chiều tối

龍: con rồng

淵: vực sâu

劍: cái kiếm

氣: khí, hơi

動: động đậy, cử động, hoạt động

星: 

1. ngôi sao
2. sao Tinh (một trong Nhị thập bát tú)

辰: Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi)

儘: 

1. hết
2. nhất, lớn nhất, to nhất

看: 

1. xem, nhìn
2. đọc

神: thần linh, thánh

化: biến hoá, biến đổi

丹: 

1. đỏ
2. thuốc viên

青: xanh, màu xanh

妙: hay, đẹp, tuyệt, kỳ diệu, tài tình

鏡: gương, kính

水: 

1. nước
2. sao Thuỷ

光: sáng

咸: mặn, vị mặn

大: to, lớn

樹: cái cây

春: mùa xuân

東: phía đông, phương đông

堓: 

編: 

1. đan, bện, tết
2. sắp xếp, tổ chức
3. biên soạn, biên tập
4. đặt ra, bịa ra
5. sách, quyển, tập
6. phần (của một bộ sách)

修: 

1. tu hành
2. tu sửa

阮: 

1. nước Nguyễn
2. họ Nguyễn

晉: 

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

境: 

1. biên giới, ranh giới
2. hoàn cảnh
3. cảnh trí

拜: 

1. lạy, vái
2. chúc mừng
3. tôn kính

題: 

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

Dữ liệu đang cập nhật