Bài vị Quan đế

Nguyên văn

黃帝左史倉聖右史沮聖先師

Phiên âm

Hoàng đế tả sử thương thánh, hữu sử thư thánh tiên sư

Dịch nghĩa

Hai bậc tiên sư gồm Tả sử Thương Thánh[1] và Hữu sử Thư Thánh[2] thời Hoàng Đế.


 

[1] Tả sử Thương Thánh: để chỉ cho Thương Hiệt, cùng với Thư Tụng là hai người tạo ra chữ viết của Trung Hoa.

[2] Hữu sử Thư Thánh: để chỉ cho Thư Tụng, cùng với Thương Hiệt là hai người tạo ra chữ viết của Trung Hoa.

[]
Đang cập nhật

黃: vàng, màu vàng

帝: vua

左: bên trái

史: lịch sử

倉: kho, vựa

聖: thần thánh

右: bên phải

史: lịch sử

沮:

1. sông Thư

2. cản trở

3. buồn chán

聖: thần thánh

先: trước

師:

1. nhiều, đông đúc

2. sư (gồm 2500 lính)

3. thầy giáo

4. sư sãi

Dữ liệu đang cập nhật