Biển thờ hình trái đào

Nguyên văn

浪泊湖西玄武樓,

蒼茫旺氣夜光孚。

百年棟宇重新日,

萬里山河掃靜秋。

今古無窮桑海事,

英靈永鎮帝王州。

雲情水態渾如畫,

清絕壺天一勝游。

嶺北圻經畧衙員外郎段展敬題。

Phiên âm

Lãng bạc Hồ Tây Huyền Vũ Lâu,

Thương mang vượng khí dạ quang phu.

Bách niên đống vũ trùng tân nhật,

Vạn lý sơn hà tảo tĩnh thu.

Kim cổ vô cùng tang hải sự,

Anh linh vĩnh trấn đế vương chu[1].

Vân tình thủy thái hồn như họa,

Thanh tuyệt hồ thiên nhất thắng du.

Lĩnh Bắc Kỳ Kinh lược nha Viên ngoại lang Đoàn Triển kính đề.

Dịch nghĩa

Phía tây hồ Lãng Bạc có lầu Huyền Vũ

Đêm xuống ánh vượng khí còn mêng mang trên mặt hồ.

Công trình hàng trăm năm nay được trùng tu lại

Non song muôn dặm sạch sẽ thanh tịnh như trời thu.

Chuyện bãi bể nương dâu là việc vô cùng từ xưa tới nay,

Nhưng anh linh thì mãi chấn ngự ở đất của đế vương.

Cảnh mây trôi nước chảy hòa quyện như tranh vũ,

Thực là một thắng cảnh cõi tiên tuyệt trần.

Viên ngoại lang ở nha Kinh lược Bắc Kỳ là Đoàn Triển[2] kính bái đề thơ.


 

[1] Chu: Nguyên là chữ Châu (州), đọc âm Chu cho hiệp vần thơ.

[2] Đoàn Triển: (1854 – 1919), vốn tên là Đoàn Trọng Vinh, tên tự là Doãn Thành, hiệu là Mai Viên, người xã Hữu Thanh Oai, huyện Thanh Oai (nay là huyện Thanh Oai, Hà Nội), làm quan lại dưới triều Nguyễn. Một số tác phẩm tiêu biểu có An Nam phong tục sách, Mai Viên thi tập, Mai Viên chủ nhân quy điền lục. Ngoài ra, ông cũng tham gia biên tập, thẩm duyệt các sách như Ấu học Hán tự tân thư, Việt sử tân ước toàn biên, Tiểu học Tứ thư tiết yếu.

[]
Đang cập nhật

浪: con sóng

泊: 

1. ghé thuyền, đỗ thuyền
2. đạm bạc

湖: hồ nước

西

西: phía tây, phương tây

玄: màu đen

武: 

1. võ thuật
2. quân sự

樓: cái lầu

蒼: xanh, nhợt nhạt

茫: 

1. mênh mang, xa vời
2. không biết gì

旺:

1. thịnh vượng
2. nở rộ (hoa)

氣: khí, hơi

夜: ban đêm

光: sáng

孚: 

1. ti
2. (xem: phu giáp )

百: 

1. trăm, 100
2. rất nhiều

年: 

1. năm
2. tuổi
3. được mùa

棟: cái cột

宇: 

1. mái hiên
2. toà nhà

重: 

1. trùng, lặp lại
2. lần

新: mới mẻ

日: 

1. Mặt Trời
2. ngày

萬: vạn, mười nghìn

里: 

1. làng xóm
2. dặm

山: 

1. núi
2. mồ mả

河: sông

掃: 

1. quét
2. cái chổi

靜: 

1. yên lặng
2. yên ổn

秋: mùa thu

今: nay, bây giờ

古: cũ, xưa

無: không có

窮: cuối, hết

桑: cây dâu

海: biển

事: 

1. việc
2. làm việc
3. thờ

英: 

1. hoa
2. người tài giỏi
3. nước Anh

靈: 

1. tinh nhanh
2. linh hồn, tinh thần

永: lâu dài

鎮: canh giữ

帝: vua

王: vua

州: châu (đơn vị hành chính)

雲: mây

情: tình cảm

水: 

1. nước
2. sao Thuỷ

態: 

1. vẻ, thái độ
2. hình dạng, trạng thái

渾: 

1. đục (nước)
2. ngớ ngẩn
3. tự nhiên

如: bằng, giống, như

畫: 

1. vẽ
2. bức tranh

清: 

1. trong sạch (nước)
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh

絕: 

1. cắt đứt, dứt, cự tuyệt
2. hết, dứt
3. rất, cực kỳ
4. có một không hai

壺: 

1. cái hồ lô
2. một loại quả như quả bầu

天: 

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

一: 

1. một, 1
2. bộ nhất

勝: 

1. được, thắng lợi
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu

游: đi chơi

嶺: đỉnh núi

北: 

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

圻: biên, bờ

經: 

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

畧: 

1. qua loa, sơ sài
2. mưu lược

衙: sở quan

員: người, kẻ, gã

外: bên ngoài

郎: 

1. chàng trai
2. một chức quan

段: 

1. đoạn, khúc
2. quãng, khoảng
3. họ Đoàn (âm Đoàn)

展: 

1. mở ra, trải ra
2. kéo dài
3. triển lãm, trưng bày

敬: tôn trọng, kính trọng

題:

1. trán (trên đầu)
2. đề bài, tiêu đề

Dữ liệu đang cập nhật