Bia đá

Nguyên văn

重修紀念碑記

且夫碑所以紀念功德,表揚名性,故壽之于石以垂于不腐者也。茲有河東省,還龍縣,近接龍成之西,金馬村一古王民也。北夾宮路,原年前有小庵一座,奉事萬靈,而古墓纍纍,孤墳渺渺。乃於成泰十年閏三月日間,本村善信列貴職,叶與助善。譜諸公,心產兩恆,捐題悉力,修單乞法,收拾枯骨,合葬一區。此辰,肇建佛寺三間南向,靈壇三間北向,名曰金山寳寺,具有碑記。其民村議同善譜,迎請我尊師係屬大吉社,崇康寺山門法派比丘尼號曇盛居焉。得數年後而我尊師創造祖堂,齊堂,及開池築壘,栽竹樹木,春秋幾度,日月幾何。不覺今以八旬餘而住持以卅年外,始終每念,寺壇窄狹。況漸傾頹,欲圖改作,且奈年老身倦。

今值皇朝保大七年,歲壬申春正我尊師會法派並民村,公舉法子現住靈山古寺尼號曇樹為長院,全付諸緣。是年秋仲,長院曇樹謀叶民村,請命我尊師再乞法,收葬寺之內外,留遺無主之墳,幷重興工役,起造三寳寺,聖母殿,萬靈壇一簇相連,俱屬東向,巍巍然,屹屹然。曁夫粧粉塑造新舊佛聖諸尊像,赫赫焉,凜凜焉,與其祀器具備輝煌,云云各支總共壹萬元零。今而後十方趨拜四望者煥然一新。此福德前福德,非莊嚴名莊嚴,鳩工既畢,爰紀其寔,俾我後之人知我尊師之因緣,之功果,之辨才,之顛末,其如是如是。以是為重修紀念碑記云耳。

皇朝保大八年十二月立春日。

本寺法子,長院曇樹和南竪誌。

Phiên âm

Trùng tu kỷ niệm bi ký

Thả phù bi sở dĩ kỷ niệm công đức, biểu dương danh tính, cố thọ chi vu thạch dĩ thùy vu bất hủ giả dã. Tư hữu Hà Đông tỉnh, Hoàn Long huyện, cận tiếp Long thành chi tây, Kim Mã thôn nhất cổ vương dân dã. Bắc giáp cung lộ, nguyên niên tiền hữu tiểu am nhất tòa, phụng sự vạn linh, nhi cổ mộ lũy lũy, cô phần miểu miểu. Nãi ư Thành Thái thập niên nhuận tam nguyên nhật gian, bản thôn thiện tín liệt quý chức, hiệp dữ trợ thiện. Phả chư công, tâm sản lưỡng hằng, quyên đề tất lực, tu đan khất pháp, thu thập khô cốt, hợp táng nhất khu. Thử thần, triệu kiến Phật tự tam gian nam hướng, linh đàn tam gian bắc hướng, danh viết Kim Sơn bảo tự, cụ hữu bi ký. Kỳ dân thôn nghị đồng thiện phả, nghênh thỉnh ngã tôn sư hệ thuộc Đại Cát xã, Sùng Khang tự sơn môn pháp phái tỷ khiêu ni hiệu Đàm Thịnh cư yên. Đắc sổ niên hậu nhi ngã tôn sư sáng tạo tổ đường, trai đường, cập khai trì trúc lũy, tài trúc thụ mộc, xuân thu kỷ độ, nhật nguyệt kỷ hà. Bất giác kim dĩ bát tuần dư nhi trụ trì dĩ tạp niên ngoại, thủy chung mỗi niệm, tự đàn trách hiệp. Huống tiệm khuynh đồi, dục đồ cải tác, thả nại niên lão thân quyện.

Kim trị hoàng triều Bảo Đại thất niên, tuế Nhâm Thân xuân chính ngã tôn sư hội pháp phái tịnh dân thôn, công cử pháp tử hiện trụ Linh Sơn cổ tự ni hiệu Đàm Thụ vi trưởng viện, toàn phó chư duyên. Thị niên thu trọng, trưởng viện Đàm Thụ mưu hiệp dân thôn, thỉnh mệnh ngã tôn sư tái khất pháp, thu táng tự chi nội ngoại, lưu di vô chủ chi phần, tịnh trùng hưng công dịch, khởi tạo Tam Bảo tự, Thánh Mẫu điện, Vạn Linh đàn nhất thốc tương liên, câu thuộc đông hướng, nguy nguy nhiên, ngật ngật nhiên. Kỵ phù trang phấn tố tạo tân cựu Phật Thánh chư tôn tượng, hách hách yên, lẫm lẫm yên, dữ kỳ tự khí cụ bị huy hoàng, vân vân các chi tổng cộng nhất vạn nguyên linh. Kim nhi hậu thập phương xu bái tứ vọng giả hoán nhiên nhất tân. Thử phúc đức tiền phúc đức, phi trang nghiêm danh trang nghiêm, cưu công ký tất, viên kỷ kỳ thực, tỷ ngã hậu chi nhân tri ngã tôn sư chi nhân duyên, chi công quả, chi biện tài, chi điên mạt, kỳ như thị như thị. Dĩ thị vi trùng tu kỷ niệm bi ký vân nhĩ.

Hoàng triều Bảo Đại bát nhiên thập nhị nguyệt lập xuân nhật. 

Bản tự pháp tử, trưởng viện Đàm Thụ hòa nam thụ chí.

 

Dịch nghĩa

Văn bia kỷ niệm việc trùng tu

Bia là để ghi nhớ lại công đức, ngợi ca tên tuổi, cho nên làm bằng đá để bền vững không mục nát. Nay có nhân dân ở thôn Kim Mã, gần ở phía tây của thành Thăng Long, huyện Hoàn Long, tỉnh Hà Đông. Phía bắc giáp với đường kinh thành, vốn năm trước có một am nhỏ, dùng để thờ các linh hồn, nhưng mà mộ cổ chất chồng, âm phần heo hút. Thế là đến tháng 3 nhuận năm Thành Thái thứ 10[1], các vị thiện tín và các chức sắc của bản thôn cùng nhau làm điều thiện. Các vị ấy vừa có tâm lành lại có tài sản, ra sức giúp đỡ, sửa đơn xin pháp sự, thu thập xương khô, hợp táng vào một khu. Lúc bấy giờ, có xây dựng ba gian chùa thờ Phật hướng nam, ba gian linh đàn ở hướng bắc, rồi đặt tên là chùa báu Kim Sơn, vẫn còn đầy đủ cả bia ghi chép lại. Nhân dân trong thôn lại bàn luận với các người có lòng thiện, nghênh thỉnh tôn sư tôi vốn thuộc sơn môn pháp phái chùa Sùng Khang ở xã Đại Cát, cũng chính là tỷ khiêu ni hiệu Đàm Thịnh trụ trì ngôi chùa ấy. Được vài năm, tôn sư tôi có dưng thêm nhà thờ tổ, trai đường, rồi lại đào hồ đắp lũi, trồng trúc và cây cối, trải bao xuân thu, chẳng rõ bao lâu. Nay đã ngoài 80 ấy thế mà cũng đã trụ trị được hơn 30 năm, lúc nào cũng đau đáu việc chùa đàn nhỏ hẹp. Hơn nữa cũng sắp nghiêng đổ, muốn sửa sang lại, mà hiềm vì tuổi già sức mệt. 

Đúng vào chính xuân năm Nhâm Thân của năm Bảo Đại thứ 7[2], tôn sư tôi họp cả pháp phái cùng với nhân dân trong thôn, cử pháp tử hiện đang trụ trì chùa cổ Linh Sơn là ni sư hiệu Đàm Thụ làm trưởng viện, giao phó mọi chuyện cho ni sư. Giữa thu năm ấy, trưởng viện Đàm Thụ bàn tính với nhân dân trong thôn, xin tôn sư tôi làm pháp sự, thu gom hết thảy các mộ phần không chủ còn sót ở cả trong và ngoài chùa, đồng thời cũng thực hiện công việc công trùng tu, xây dựng chùa Tam Bảo, điện Thánh Mẫu, đàn Vạn Linh gần nhau, đều xây theo hướng đông, thật nguy nga cao lớn. Rồi lại tô điểm cho các tôn tượng của Phật Thánh cả cũ lẫn mới, thật rực rỡ, trang nghiêm, cùng với các đồ tế lễ rất huy hoàng đầy đủ, tổng cộng các khoản hết hơn 10.000 đồng. Từ nay về sau, mọi người thập phương tới chiêm bái đều thấy thay đổi mới mẻ một phen. Công đức này cũng là công đức trước, chưa trang nghiêm thì nay được trang nghiêm, công việc đã xong xuôi, liền ghi lại việc thực, để cho người đời sau biết được nhân duyên, công quả, tài năng, đầu cuối của tôn sư tôi là như thế. Vì thế nay làm bia kỷ niệm việc trùng tu.

Ngày xuân tháng 12 năm Bảo Đại thứ 8[3] của Hoàng triều.

Pháp tử của chùa là trưởng viện Đàm Thụ kính lập bia.


 

[1] Năm Thành Thái thứ 10: năm 1898.

[2] Năm Bảo Đại thứ 7: năm 1932.

[3] Năm Bảo Đại thứ 8: năm 1933.

[]
Đang cập nhật

重:

1. trùng, lặp lại

2. lần

修:

1. tu hành

2. tu sửa

紀:

1. gỡ mối rối

2. 12 năm

3. kỷ cương, kỷ luật

4. nước Kỷ

念: mong mỏi, nhớ

碑:

1. cái bia, đài bia

2. cột mốc

3. ca tụng

記:

1. nhớ

2. ghi chép, viết

且:

1. vừa

2. cứ

夫: (thán từ dùng để bắt đầu hoặc kết thúc câu)

碑:

1. cái bia, đài bia

2. cột mốc

3. ca tụng

所:

1. nơi, chỗ

2. viện, sở, đồn

以:

1. dùng, sử dụng

2. bởi vì

3. lý do

紀:

1. gỡ mối rối

2. 12 năm

3. kỷ cương, kỷ luật

4. nước Kỷ

念: mong mỏi, nhớ

功: công lao, thành tích

德:

1. đạo đức, thiện

2. ơn, ân

3. nước Đức

表:

1. bên ngoài

2. tỏ rõ, tuyên bố, tiêu biểu

3. tờ biểu

4. họ ngoại

5. gương mẫu, chuẩn mực

揚:

1. dơ lên, giương lên, bay lên

2. Dương Châu 

名:

1. tên, danh

2. danh tiếng

性:

1. tính tình, tính cách

2. tính chất, giới tính

3. mạng sống

故:

1. cũ

2. cho nên

3. lý do

4. cố ý, cố tình

壽: thọ, sống lâu

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

于:

1. đi

2. chưng

3. so với

4. lờ mờ

石:

1. đá

2. tạ (đơn vị đo, bằng 120 cân)

以:

1. dùng, sử dụng

2. bởi vì

3. lý do

垂: rủ xuống

于:

1. đi

2. chưng

3. so với

4. lờ mờ

不: không, chẳng

腐:

1. rữa, nát, thối, mục

2. đậu phụ

者:

1. người

2. một đại từ thay thế

也:

1. cũng

2. vậy

茲:

1. ích, thêm

2. ấy, đó, này, đây, nay, như thế

3. chiếu

4. năm, mùa

有: có, sỡ hữu

河: sông

東: phía đông, phương đông

省:

1. coi xét

2. tiết kiệm

3. tỉnh lị

還:

1. trở về

2. trả lại

3. vẫn còn, vẫn chưa

龍: con rồng

縣: huyện

近: gần, bên cạnh

接: tiếp tục, nối tiếp, tiếp theo

龍: con rồng

成: làm xong, hoàn thành

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

西

西: phía tây, phương tây

金:

1. vàng, tiền

2. sao Kim

3. nước Kim

馬: con ngựa

村: thôn xóm, nhà quê

一:

1. một, 1

2. bộ nhất

古: cũ, xưa

王: vua

民: người dân, người, dân

也:

1. cũng

2. vậy

北:

1. phía bắc, phương bắc

2. thua trận

夾:

1. kép, giáp

2. gần

3. cái nhíp, cái díp

4. cái cặp đựng sách

5. bến đỗ thuyền

宮: cung điện

路: đường đi

原:

1. cánh đồng

2. gốc, vốn (từ trước)

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

前: trước

有: có, sỡ hữu

小: nhỏ bé

庵:

1. cái am (nhà tranh nhỏ)

2. nhà nhỏ để thờ Phật

一:

1. một, 1

2. bộ nhất

座:

奉: vâng chịu

事:

1. việc

2. làm việc

3. thờ

萬: vạn, mười nghìn

靈:

1. tinh nhanh

2. linh hồn, tinh thần

而:

1. và, rồi

2. thế mà

3. lông má

古: cũ, xưa

墓: nấm mồ, ngôi mộ

纍:

1. xếp nhiều, chồng chất

2. tích luỹ, tích trữ

3. nhiều lần

纍:

1. xếp nhiều, chồng chất

2. tích luỹ, tích trữ

3. nhiều lần

孤:

1. cô đơn, lẻ loi, cô độc

2. mồ côi

墳: mồ mả

渺:

渺:

乃: bèn (trợ từ)

於:

1. ở, tại

2. vào lúc

成: làm xong, hoàn thành

泰:

1. bình yên, thản nhiên

2. rất

3. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận tốt

4. nước Thái Lan

十:

1. mười, 10

2. đủ hết

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

閏:

1. xen vào giữa, thừa ra

2. nhuận (lịch)

三: ba, 3

月:

1. Mặt Trăng

2. tháng

日:

1. Mặt Trời

2. ngày

間: khoảng không gian

本:

1. gốc (cây)

2. vốn có, từ trước, nguồn gốc

3. mình (từ xưng hô)

4. tập sách, vở

5. tiền vốn

村: thôn xóm, nhà quê

善:

1. người tài giỏi

2. thiện, lành

信:

1. tin tưởng, tin theo

2. lòng tin, đức tin

列:

1. bày ra

2. xếp theo hàng ngang

貴:

1. sang

2. quý giá

3. quý trọng

職: phần việc về mình

叶:

與:

1. và, với

2. chơi thân

助: trợ giúp

善:

1. người tài giỏi

2. thiện, lành

譜:

1. phả chép phân chia thứ tự

2. khúc nhạc

諸: (là hợp thanh của 2 chữ "chi ư")

公:

1. cân bằng

2. chung

3. cụ, ông

4. tước Công (to nhất trong 5 tước)

5. con đực (ngược với: mẫu )

心:

1. lòng

2. tim


產: sinh đẻ

兩: hai, 2

恆: thường, lâu bền

捐:

1. quyên góp

2. bỏ, hiến

題:

1. trán (trên đầu)

2. đề bài, tiêu đề

悉: hết cả, tất thảy

力: sức lực

修:

1. tu hành

2. tu sửa

單: đơn chiếc, mỗi một

乞: kẻ ăn mày, người ăn xin

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

收:

1. thu dọn

2. thu về, lấy về

拾: nhặt lấy

枯:

1. héo hon (cây)

2. khô, cạn

骨: xương cốt

合:

1. hợp, vừa ý

2. nhắm mắt

3. hợp lại, gộp lại

葬: chôn, vùi, mai táng

一:

1. một, 1

2. bộ nhất

區: khu vực, vùng

此: này, bên này

辰: Thìn (ngôi thứ 5 của hàng Chi)

肇:

1. bắt đầu, phát sinh

2. sửa cho ngay

3. mưu loạn

建: xây dựng

佛:

1. đức Phật

2. đạo Phật, Phật giáo

寺: ngôi chùa

三: ba, 3

間: khoảng không gian

南: phía nam, phương nam

向:

1. hướng, phía

2. hướng vào, nhằm vào

靈:

1. tinh nhanh

2. linh hồn, tinh thần

壇: đàn cúng tế

三: ba, 3

間: khoảng không gian

北:

1. phía bắc, phương bắc

2. thua trận

向:

1. hướng, phía

2. hướng vào, nhằm vào

名:

1. tên, danh

2. danh tiếng

曰: nói rằng

金:

1. vàng, tiền

2. sao Kim

3. nước Kim

山:

1. núi

2. mồ mả

寳: quý giá

寺: ngôi chùa

具: đồ dùng

有: có, sỡ hữu

碑:

1. cái bia, đài bia

2. cột mốc

3. ca tụng

記:

1. nhớ

2. ghi chép, viết

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

民: người dân, người, dân

村: thôn xóm, nhà quê

議: bàn bạc

同: cùng nhau

善:

1. người tài giỏi

2. thiện, lành

譜:

1. phả chép phân chia thứ tự

2. khúc nhạc

迎: đón tiếp

請: mời mọc

我: tôi, tao

尊:

1. tôn trọng, kính

2. cái chén (như chữ )

師:

1. nhiều, đông đúc

2. sư (gồm 2500 lính)

3. thầy giáo

4. sư sãi

係: buộc, bó, nối

屬:

1. loại, loài

2. thuộc về

大: to, lớn

吉: tốt lành

社:

1. thần đất

2. đền thờ thần đất

崇:

1. cao

2. tôn sùng

康: khoẻ mạnh

寺: ngôi chùa

山:

1. núi

2. mồ mả

門:

1. cái cửa

2. loài, loại, thứ, môn

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

派:

1. dòng nước

2. phái, phe, ngành nhánh

比:

1. so sánh, đọ, bì

2. thi đua

3. ngang bằng, như

4. trội hơn

5. tỉ số, tỷ lệ

丘:

尼: nữ sư

號:

1. hiệu (phù hiệu, biển hiệu, ...)

2. làm hiệu, dấu hiệu

曇: mây chùm

盛: có nhiều, đầy đủ

居: ở, cư trú

焉:

1. chim yên

2. sao, thế nào (trợ từ)

得:

1. được

2. trúng, đúng

數:

1. một vài

2. đếm

3. kể ra, nêu ra

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

後:

1. sau

2. phía sau

而:

1. và, rồi

2. thế mà

3. lông má

我: tôi, tao

尊:

1. tôn trọng, kính

2. cái chén (như chữ )

師:

1. nhiều, đông đúc

2. sư (gồm 2500 lính)

3. thầy giáo

4. sư sãi

創: mới

造:

1. làm, chế tạo

2. bịa đặt

祖:

1. ông

2. tổ sư

堂: nhà chính, gian nhà giữa

齊:

堂: nhà chính, gian nhà giữa

及:

1. tới, đến, kịp

2. bằng

3. cùng với, và

開:

1. mở ra

2. nở (hoa)

3. một phần chia

4. sôi (nước)

池: cái ao

築: xây cất

壘:

1. thành đất cao

2. xây cất

栽:

1. trồng trọt

2. cây

竹:

1. cây trúc, cây tre

2. cây tiêu, cây sáo

樹: cái cây

木:

1. cây, gỗ

2. mộc mạc, chất phác

3. sao Mộc

春: mùa xuân

秋: mùa thu

幾: bao nhiêu

度:

1. đo lường

2. mức độ

3. lần

日:

1. Mặt Trời

2. ngày

月:

1. Mặt Trăng

2. tháng

幾: bao nhiêu

何: nào (trong hà nhân, hà xứ, ...)

不: không, chẳng

覺:

1. biết

2. phát hiện

3. tỉnh dậy

今: nay, bây giờ


以:

1. dùng, sử dụng

2. bởi vì

3. lý do

八: tám, 8

旬:

1. sự lặp lại

2. tuần tuổi

3. 10 ngày

餘:

1. thừa

2. ngoài ra, thừa ra

3. nhàn rỗi

4. số lẻ ra

5. họ Dư

而:

1. và, rồi

2. thế mà

3. lông má

住:

1. ở

2. thôi, dừng

3. còn đấy

4. lưu luyến

持: cầm, giữ, nắm

以:

1. dùng, sử dụng

2. bởi vì

3. lý do

卅: ba mươi, 30

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

外: bên ngoài

始: bắt đầu, mới, trước

終:

1. hết

2. cuối, kết thúc

每: mỗi một

念: mong mỏi, nhớ

寺: ngôi chùa

壇: đàn cúng tế

窄: trật hẹp

狹: hẹp, bé

況: huống chi, huống hồ

漸:

1. dần dần

2. sông Tiệm

傾:

1. nghiêng

2. đè úp

3. dốc hết

頹:

1. sụt, lở

2. suy đồi

欲: ham muốn

圖:

1. vẽ

2. mưu toan

改: sửa đổi, thay đổi

作: làm, tạo nên

且:

1. vừa

2. cứ

奈: tự nhiên, vốn có, sẵn có

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

老: già, nhiều tuổi

身: thân thể

倦: mệt mỏi


今: nay, bây giờ

值: trị giá, đáng giá

皇:

1. ông vua

2. to lớn

朝:

1. chầu vua

2. triều vua, triều đại

保:

1. giữ gìn

2. bảo đảm

大: to, lớn

七: bảy, 7

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

歲:

1. năm

2. tuổi

壬:

1. Nhâm (ngôi thứ 9 hàng Can)

2. to lớn

3. gian nịnh

申:

1. nói, trình bày

2. Thân (ngôi thứ 9 hàng Chi)

春: mùa xuân

正:

1. giữa

2. chính, ngay thẳng

我: tôi, tao

尊:

1. tôn trọng, kính

2. cái chén (như chữ )

師:

1. nhiều, đông đúc

2. sư (gồm 2500 lính)

3. thầy giáo

4. sư sãi

會:

1. hội hè

2. tụ hội

3. hiệp hội

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

派:

1. dòng nước

2. phái, phe, ngành nhánh

並: bằng nhau, ngang nhau, đều

民: người dân, người, dân

村: thôn xóm, nhà quê

公:

1. cân bằng

2. chung

3. cụ, ông

4. tước Công (to nhất trong 5 tước)

5. con đực (ngược với: mẫu )

舉:

1. ngẩng (đầu), nâng lên, nhấc lên

2. cử động

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

子:

1. con

2. cái

現:

1. xuất hiện, tồn tại

2. bây giờ

住:

1. ở

2. thôi, dừng

3. còn đấy

4. lưu luyến

靈:

1. tinh nhanh

2. linh hồn, tinh thần

山:

1. núi

2. mồ mả

古: cũ, xưa

寺: ngôi chùa

尼: nữ sư


號:

1. hiệu (phù hiệu, biển hiệu, ...)

2. làm hiệu, dấu hiệu

曇: mây chùm

樹: cái cây

為:

長:

1. to, lớn

2. đứng đầu

院:

1. tường bao chung quanh

2. nơi, chỗ

3. toà quan

4. sở, viện

全: tất cả, toàn bộ

付: giao phó

諸: (là hợp thanh của 2 chữ "chi ư")

緣:

1. duyên

2. noi theo

是:

1. là

2. đúng

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

秋: mùa thu

仲: giữa, đương lúc

長:

1. to, lớn

2. đứng đầu

院:

1. tường bao chung quanh

2. nơi, chỗ

3. toà quan

4. sở, viện

曇: mây chùm

樹: cái cây

謀: lo liệu

叶:

民: người dân, người, dân

村: thôn xóm, nhà quê

請: mời mọc

命:

1. mạng

2. lời sai khiến

我: tôi, tao

尊:

1. tôn trọng, kính

2. cái chén (như chữ )

師:

1. nhiều, đông đúc

2. sư (gồm 2500 lính)

3. thầy giáo

4. sư sãi

再:

1. lại, lần nữa

2. làm lại

乞: kẻ ăn mày, người ăn xin

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

收:

1. thu dọn

2. thu về, lấy về

葬: chôn, vùi, mai táng

寺: ngôi chùa

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

內: bên trong

外: bên ngoài

留: lưu giữ, ở lại

遺: mất, thất lạc

無: không có

主: người đứng đầu

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

墳: mồ mả

幷:

重:

1. trùng, lặp lại

2. lần

興:

1. thức dậy

2. hưng thịnh

3. dấy lên

工:

1. công việc

2. người thợ

役:

1. đi thú ngoài biên thuỳ

2. việc quân


起:

1. bắt đầu

2. đứng dậy

造:

1. làm, chế tạo

2. bịa đặt

三: ba, 3

寳: quý giá

寺: ngôi chùa

聖: thần thánh

母:

1. mẹ

2. con cái, giống cái


殿

殿: cung điện

萬: vạn, mười nghìn

靈:

1. tinh nhanh

2. linh hồn, tinh thần


壇: đàn cúng tế

一:

1. một, 1

2. bộ nhất

簇:

1. sum họp, súm xít

2. mũi tên

相:

1. qua lại lẫn nhau

2. tự mình xem xét

連: liền nối

俱: đều, tất cả

屬:

1. loại, loài

2. thuộc về

東: phía đông, phương đông

向:

1. hướng, phía

2. hướng vào, nhằm vào

巍: cao lớn sừng sững

: cao lớn sừng sững

然:

1. đúng

2. thế, vậy

3. nhưng

屹: cao chót vót

: cao chót vót

然:

1. đúng

2. thế, vậy

3. nhưng

曁:

1. và, với

2. tới, đến

3. kịp khi, đến khi

4. họ Kỵ

夫: (thán từ dùng để bắt đầu hoặc kết thúc câu)

粧: đồ trang điểm, trang sức

粉:

1. bột, phấn

2. son phấn

塑: đắp tượng, nặn tượng

造:

1. làm, chế tạo

2. bịa đặt

新: mới mẻ

舊:

1. cũ

2. lâu

佛:

1. đức Phật

2. đạo Phật, Phật giáo

聖: thần thánh

諸: (là hợp thanh của 2 chữ "chi ư")

尊:

1. tôn trọng, kính

2. cái chén (như chữ )

像:

1. hình dáng

2. giống như

赫:

1. đỏ ửng

2. nổi giận

3. rõ rệt, hiển hách

赫:

1. đỏ ửng

2. nổi giận

3. rõ rệt, hiển hách

焉:

1. chim yên

2. sao, thế nào (trợ từ)

凜:

1. giá rét

2. nghiêm nghị

凜:

1. giá rét

2. nghiêm nghị

焉:

1. chim yên

2. sao, thế nào (trợ từ)

與:

1. và, với

2. chơi thân

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

祀:

1. cúng tế

2. năm

器: đồ dùng

具: đồ dùng

備:

1. có đủ, hoàn toàn

2. sửa soạn, sắp sẵn

3. đề phòng, phòng trước

4. trang bị, thiết bị

輝:

1. ánh sáng

2. soi, chiếu

煌: sáng sủa

云: mây

云: mây

各:

1. mỗi một

2. đều, cùng

支: cấp cho, chi cấp

總:

1. tổng quát, thâu tóm

2. chung, toàn bộ

3. buộc túm lại

共:

1. cùng

2. chung

3. cộng

壹:

1. chuyên nhất

2. hợp làm một

3. bế tắc

4. 1, một (như: nhất , dùng để viết trong văn tự)

萬: vạn, mười nghìn

元:

1. bắt đầu, thứ nhất

2. chủ yếu, căn bản, nguyên tố

3. đơn vị tiền tệ

4. đời nhà Nguyên

零:

1. mưa lác đác

2. vụn vặt, lẻ, linh

3. héo rụng

今: nay, bây giờ

而:

1. và, rồi

2. thế mà

3. lông má

後:

1. sau

2. phía sau

十:

1. mười, 10

2. đủ hết

方:

1. phía

2. vuông, hình vuông

3. trái lời, không tuân theo

趨: chạy mau, rảo bước, đi nhanh

拜:

1. lạy, vái

2. chúc mừng

3. tôn kính

四: bốn, 4

望:

1. trông ngóng, xem

2. mong ước

3. ngày rằm

者:

1. người

2. một đại từ thay thế

煥: sáng sủa, rực rỡ

然:

1. đúng

2. thế, vậy

3. nhưng

一:

1. một, 1

2. bộ nhất

新: mới mẻ

此: này, bên này

福: phúc, may mắn

德:

1. đạo đức, thiện

2. ơn, ân

3. nước Đức

前: trước

福: phúc, may mắn

德:

1. đạo đức, thiện

2. ơn, ân

3. nước Đức

非:

1. không phải

2. châu Phi

莊:

1. trang trại, gia trang

2. họ Trang

嚴:

1. kín, chặt chẽ

2. nghiêm khắc

3. rất

名:

1. tên, danh

2. danh tiếng

莊:

1. trang trại, gia trang

2. họ Trang

嚴:

1. kín, chặt chẽ

2. nghiêm khắc

3. rất

鳩: chim tu hú

工:

1. công việc

2. người thợ

既: đã (đã ... lại còn ..., xem: vưu )

畢: xong, hết

爰: bèn, bởi vậy, cho nên

紀:

1. gỡ mối rối

2. 12 năm

3. kỷ cương, kỷ luật

4. nước Kỷ

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

寔:

俾: khiến cho

我: tôi, tao

後:

1. sau

2. phía sau

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

人: người

知:

1. biết

2. quen nhau

我: tôi, tao

尊:

1. tôn trọng, kính

2. cái chén (như chữ )

師:

1. nhiều, đông đúc

2. sư (gồm 2500 lính)

3. thầy giáo

4. sư sãi

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

因:

1. nguyên nhân

2. nhân tiện

3. tuỳ theo

4. phép toán nhân

緣:

1. duyên

2. noi theo

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

功: công lao, thành tích

果:

1. quả, trái

2. quả nhiên

3. kết quả

4. nếu

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

辨: phân biệt

才: tài năng

之:

1. đã, rồi

2. thuộc về

3. (đại từ thay thế)

4. mà

5. đi tới

顛:

1. đỉnh đầu

2. ngã

末:

1. cuối cùng

2. ngọn

其: ấy, đó (đại từ thay thế)

如: bằng, giống, như

是:

1. là

2. đúng

如: bằng, giống, như

是:

1. là

2. đúng

以:

1. dùng, sử dụng

2. bởi vì

3. lý do

是:

1. là

2. đúng

為:

重:

1. trùng, lặp lại

2. lần

修:

1. tu hành

2. tu sửa

紀:

1. gỡ mối rối

2. 12 năm

3. kỷ cương, kỷ luật

4. nước Kỷ

念: mong mỏi, nhớ

碑:

1. cái bia, đài bia

2. cột mốc

3. ca tụng

記:

1. nhớ

2. ghi chép, viết

云: mây

耳:

1. cái tai

2. cái quai cầm

3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)

皇:

1. ông vua

2. to lớn

朝:

1. chầu vua

2. triều vua, triều đại

保:

1. giữ gìn

2. bảo đảm

大: to, lớn

八: tám, 8

年:

1. năm

2. tuổi

3. được mùa

十:

1. mười, 10

2. đủ hết

二: hai, 2

月:

1. Mặt Trăng

2. tháng

立:

1. đứng thẳng

2. lập tức, tức thì

春: mùa xuân


日:

1. Mặt Trời

2. ngày

本:

1. gốc (cây)

2. vốn có, từ trước, nguồn gốc

3. mình (từ xưng hô)

4. tập sách, vở

5. tiền vốn

寺: ngôi chùa

法: phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

子:

1. con

2. cái

長:

1. to, lớn

2. đứng đầu

院:

1. tường bao chung quanh

2. nơi, chỗ

3. toà quan

4. sở, viện

曇: mây chùm

樹: cái cây

和:

1. cùng, và

2. trộn lẫn

南: phía nam, phương nam

竪:

1. dựng đứng, chiều dọc

2. nét dọc

誌:

1. ghi chép

2. văn ký sự

Dữ liệu đang cập nhật